Nguyên tố hóa học
Vndoc xin giới thiệu bài Kể tên 20 nguyên tố đầu bảng tuần hoàn hóa học được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Khoa học tự nhiên 7.
Kể tên 20 nguyên tố đầu bảng tuần hoàn hóa học
Tên gọi và kí hiệu của một số nguyên tố hóa học
STT | Tên nguyên tố hóa học | Kí hiệu | Phiên âm quốc tế | STT | Tên nguyên tố hóa học | Kí hiệu | Phiên âm quốc tế |
1 | Hydrogen | H | /ˈhaɪdrədʒən/ | 11 | Sodium (Natri) | Na | /ˈsəʊdiəm/ |
2 | Helium | He | /ˈhiːliəm/ | 12 | Magnesium | Mg | /mæɡˈniːziəm/ |
3 | Lithium | Li | /ˈlɪθiəm/ | 13 | Aluminium (Nhôm) | Al | /ˌæləˈmɪniəm/ |
4 | Beryllium | Be | /bəˈrɪliəm/ | 14 | Silicon | Si | /ˈsɪlɪkən/ |
5 | Boron | B | /ˈbɔːrɑːn/ | 15 | Phosphorus | P | /ˈfɑːsfərəs/ |
6 | Carbon | C | /ˈkɑːrbən/ | 16 | Sulfur (Lưu huỳnh) | S | /ˈsʌlfər/ |
7 | Nitrogen (Nitơ) | N | /ˈnaɪtrədʒən/ | 17 | Chlorine | Cl | /ˈklɔːriːn/ |
8 | Oxygen | O | /ˈɑːksɪdʒən/ | 18 | Argon | Ar | /ˈɑːrɡɑːn/ |
9 | Fluorine | F | /ˈflɔːriːn/ | 19 | Potassium (kali) | K | /pəˈtæsiəm/ |
10 | Neon | Ne | /ˈniːɑːn/ | 20 | Calcium | Ca | /ˈkælsiəm/ |
Nguyên tố hóa học
I. Nguyên tố hóa học
Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Số proton trong hạt nhân chính là số hiệu nguyên tử, mỗi nguyên tố hóa học chỉ có duy nhất một số hiệu nguyên tử.
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có thể có số neutron khác nhau.
Ví dụ: Oxygen trong tự nhiên chứa các nguyên tử oxygen cùng có 8 proton trong hạt nhân nhưng có số neutron khác nhau (8 neutron, 9 neutron hoặc 10 neutron).
Chú ý: Đến nay, con người đã tìm ra 118 nguyên tố hóa học. Mỗi nguyên tố hóa học có tính chất riêng biệt do được tạo thành từ các nguyên tử có số proton xác định.
II. Tên gọi và kí hiệu của nguyên tố hóa học
Một số nguyên tố hóa học đã được biết đến từ thời cổ xưa như vàng (gold), bạc (silver), sắt (iron), thủy ngân (mercury), thiếc (tin), đồng (copper), chì (lead). Trong khi đó lại có nhiều nguyên tố mới được tìm thấy gần đây như rutherfordium, bohrium, ... Tên gọi của các nguyên tố được đặt theo các cách khác nhau.
Ngày nay, tên gọi của các nguyên tố được quy định dùng thống nhất trên thế giới theo IUPAC (Liên minh Quốc tế về Hóa học cơ bản và Hóa học ứng dụng).
Mỗi nguyên tố hóa học có một kí hiệu hóa học riêng. Kí hiệu hóa học được quy định dùng thống nhất trên toàn thế giới.
Kí hiệu hóa học gồm một hoặc hai chữ cái có trong tên gọi của nguyên tố, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng in hoa và chữ cái sau viết thường.
Ví dụ: Kí hiệu hóa học của nguyên tố oxygen là O; của nguyên tố lithium là Li.
Một số nguyên tố có kí hiệu hóa học không xuất phát từ tên gọi theo IUPAC mà xuất phát từ tên Latin của nguyên tố.
Ví dụ: Nguyên tố sodium (tên Latin là natrium) có kí hiệu là Na; nguyên tố potassium (tên Latin là kalium) có kí hiệu hóa học là K.
Bảng tuần hoàn hóa học – Bảng tuần hoàn hóa học Mendeleev
Bảng tuần hoàn hóa học
-------------------------------------------