c2h6 ra c2h5cl
C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl được VnDoc biên soạn là phương trình. Ngoài ra để điều chế C2H5OH (Ethanol) người ta còn đi từ rất nhiều hợp chất hữu cơ khác nhau. Hy vọng thông qua nội dung phương trình, cũng như các câu hỏi liên quan, giúp bạn đọc vận dụng tốt vào viết phương trình, giải các dạng câu hỏi bài tập tính toán.
- C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl
- CH3OH + O2 → HCHO + H2O
- C2H4 + H2O → C2H5OH
1. Phương trình phản ứng C2H6 ra C2H5Cl
C2H6 + Cl2 → HCl + C2H5Cl
CH3 - CH3 + Cl2 → CH3- CH2Cl + HCl
2. Điều kiện phản ứng xảy ra hóa học C2H6 tác dụng Cl2
Xúc tác: Ánh sáng
3. Cách tiến hành thí nghiệm ứng C2H6 ra C2H5Cl
Cho C2H6 tác dụng với Cl2
4. Tính chất hóa học của Alkane
4.1. Phản ứng thế
Nguyên tử H bị thế bằng halogen tạo dẫn xuất halogen:
CnH2n+2 + xCl2 → CnH2n+2-xClx + xHCl (x ≤ 2n+2)
Đối với alkane phân tử có các nguyên tử C có bậc khác nhau, sản phẩm chính thế H ở C bậc cao hơn.
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
Methyl chloride (Chloromethane)
CH3Cl + Cl2 → CHCl3 + HCl
Methylene chloride (Dichloromethane)
CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl
Chloroform (Trichloromethane)
CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl
Carbon tetrachloride (Tetrachloromethane)
4.2. Phản ứng tách
Tách hydrogen (đề hydro hóa): CnH2n+2 \(\overset{t^{\circ },xt }{\rightarrow}\)CnH2n+2-2x + xH2
Bẻ gãy các liên kết C-C ( cracking): CnH2n+2 \(\overset{t^{\circ },xt }{\rightarrow}\)CmH2m + Cm’H2m’+2 (n = m + m’)
4.3. Phản ứng oxi hóa (đốt cháy)
Alkane cháy tạo ra nhiều nhiệt:
CnH2n+2 + \(\frac{ 3n+1}{2}\)O2 → nCO2 + (n+1)H2O
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
5. Câu hỏi bài tập liên quan
Câu 1. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của methane.
A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8
B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10
C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12
D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12
Xem đáp án
Đáp án C
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của methane: CH4, C2H6, C4H10, C5H12
Câu 2. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C5H12?
Xem đáp án
Đáp án D
Các đồng phân alkane có CTPT C5H12 là:
CH3-CH2-CH2-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
C(CH3)4
Vậy có tất cả 3 đồng phân.
Câu 3. Alkane X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monchloride. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylprotan
B. 2- methylbutane
C. pentane
D. 2- dimethylpropane
Xem đáp án
Đáp án D
C5H12 có 3 đồng phân:
C1H3 – C2H2 – C3H2 – C4H2 – C5H3 : có 3 vị trí thế Clo (1, 2, 3), vị trí C4 giống C2 và C5 giống C1
CH3-CH(CH3)-CH2-CH3
: có 4 vị trí thế Clo (1, 2, 3, 4), vị trí C5 giống C1
(CH3)3C – CH3 : chỉ có 1 vị trí thế Clo vì 4 nhóm CH3 đều giống nhau
Câu 4. Alkane X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất Monoclo. Tên gọi của X là
A. 2,2-dimethylbutane
B. 2- methylpentane
C. hexane
D. 2- dimethylpropane
Xem đáp án
Đáp án D
- 2,2-dimethylbutane
Có 3 vị trí thế Cl (C1, C3, C4) vì vị trí C1, C5, C6 là giống nhau và vị trí C2 không có H
2-methylpentane
Có 5 vị trí thế Cl (C1, C2, C3, C4, C5) vì vị trí C1 và C6 là giống nhau
- n-hexane
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – CH2 – CH3
Có 3 vị trí thế Cl (C1, C2, C3)
- 2,3-dimethylbutane
Có 2 vị trí thế Clo (C1 và C2) vì C2 và C3 giống nhau; C1, C4, C5, C6 giống nhau
Câu 5. Clo hóa alkane X theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monchloride có thành phần khối lượng Clo là 38,378%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10
B. C3H8
C. C3H6
D. C2H6.
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm methane, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. thể tích không khí (dktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên niên trên là
A. 70,0 lít
B. 78,4 lít
C. 84,0 lít
D. 56,0 lít.
Xem đáp án
Đáp án A
Bảo toàn O: nO2 = nCO2 + 1/2 nH2O = 0,35 + 1/2.0,55 = 0,625 mol
Vkk = 0,625.24,79 : 20% = 70 lít
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí chlorine (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất . Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylpropan
B. etan
C. 2-metylpropan
D. 2- metylbutan
Xem đáp án
Đáp án A
nCO2 > nH2O ⇒ Hydrocarbon là alkane CnH2n+2
nalkane = nH2O – nCO2 = 0,022 ⇒ n = 5. X là C5H12
X tác dụng với Cl2 tỉ lệ 1:1 thu được 1 sản phẩm duy nhất ⇒ X là: 2,2-dimethylprotane
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam ankan X, thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H8
B. C4H10
C. C5H10
D. C5H12.
Xem đáp án
Đáp án B
Đặt công thức phân tử X là CnH2n+2
2,9n/(14n + 2) = 4,48/22,4 ⇒ n = 4
⇒ CTPT: C4H10
Câu 9. Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng Clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là
A. C4H10
B. C3H8
C. C3H6
D. C2H6.
Xem đáp án
Đáp án B
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
Ta có:
35,5/(14n + 36,5) = 45,223/100 =>n = 3
X là C3H8
Câu 10. Khi cho butan tác dụng với brom thu được sản phẩm monobrom nào sau đây là sản phẩm chính?
A. CH3CH2CH2CH2Br.
B. CH3CH2CHBrCH3.
C. CH3CH2CH2CHBr2.
D. CH3CH2CBr2CH3.
Xem đáp án
Đáp án D
Butan: CH3-CH2-CH2-CH3. Khi tác dụng với brom theo tỉ lệ 1:1, brom có xu hướng thế vào H của C bậc cao
→ Sản phẩm chính : C-C-C(Br)-C
Câu 11. Khi nhiệt phân một ankan X trong điều kiện không có không khí thu được khí hiđro và muội than, thấy thể tích khí thu được gấp 5 lần thể tích ankan X (đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. CH4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. C4H10.
Xem đáp án
Đáp án D
Giải thích các bước giải:
Gọi công thức phân tử của ankan X là: CnH2n+2: a (mol)
Phương trình hóa học: CnH2n+2 (khí) ⟶ nC (rắn) + (n + 1)H2↑
(mol) a → (n + 1)a
Theo phương trình háo học có: nH2 = (n+ 1)nCnH2n+2 = (n + 1)a (mol)
Theo bài thu được thể tích khí gấp 5 lần thể tích ankan
=> nH2 = 5nX
→ (n+1)a = 5a
→ n+ 1 = 5
→ n = 4
Vậy công thức phân tử ankan là C4H10
Câu 12. Ứng dụng nào sau đây không phải của ankan?
A. Làm khí đốt, xăng dầu cho động cơ.
B. Làm dung môi, dầu mỡ bôi trơn, nến.
C. Làm nguyên liệu để tổng hợp các chất hữu cơ khác.
D. Tổng hợp trực tiếp polime có nhiều ứng dụng trong thực tế.
Xem đáp án
Đáp án D
Ứng dụng nào sau đây không phải của ankan:
Tổng hợp trực tiếp polymer có nhiều ứng dụng trong thực tế.
Câu 13. Nhận xét nào sau đây không đúng với ankan?
A. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
B. Không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
C. Làm mất màu dung dịch thuốc tím.
D. Nhẹ hơn nước
Câu 14. Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau
A. CH3OH, CH3OCH3
B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3OH, C2H5OH
D. CH3CH2OH, C3H6(OH)2.
............................
Chúc các bạn học tập tốt.